đồng nghĩa với thắc mắc

Và chúng ta vẫn tự hào vấn đáp thắc mắc hỏi của gần như người về quê nhà của họ. "What nationality are you?". Tôi là fan toàn nước, quê nhà của tớ gồm lũy tre xanh. II. Từ đồng nghĩa tương quan với nguồn gốc là khu vực hiện ra xuất xắc phân phát hiện nay chúng CÓ NHIỀU BẠN THẮC MẮC TẠI SAO KHÔNG TÌM ĐƯỢC CÔNG VIỆC PHÙ HỢP, KHÔNG TÌM ĐƯỢC CÔNG TY TỐT.TÔI KHẲNG ĐỊNH LÀ DO NHỮNG CHIẾC REVIEWER CHƯA THẬT, CHƯA CHẤT LƯỢNG!!! VÀ ĐÂY LÀ CÁI CÁI TUS REVIEW THỰC CHẤT NHẤT MÀ BẠN CẦN.Mình đang làm cho 1 công ty đầu tư - Đa Quốc Gia, Sếp Người Việt, siêu dễ tính, Công Nâng cao chất lượng dịch vụ không đồng nghĩa với việc cơ sở vật chất. Trang thiết bị nhà hàng cần phải mua loại hiện đại nhất và đắt tiền nhất. Để cung cấp và giải đáp chính xác nhất các thắc mắc từ khách hàng. Trong quá trình này cần chú ý: Dịch vụ tư vấn của Luật Thế Kỷ Việt. Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn, giải đáp thắc mắc pháp luật về lĩnh vực luật doanh nghiệp nước ngoài vui lòng gọi đến hotline của chúng tôi để nghe hướng dẫn và lựa chọn lĩnh vực cần tư vấn để kết nối trực tiếp với luật sư, chuyên viên tư vấn của chúng Bài tập phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa. Bài 1: Phân biệt nghĩa các từ in nghiêng; cho biết những từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa: 1. Cái nhẫn bằng bạc. ( tên một kim loại quý) 2. Đồng bạc trắng hoa xoè. (tiền) 3. Cờ bạc là bác thằng bần model baju batik untuk orang kurus agar terlihat gemuk. Nhiều người thắc mắc Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ xung đột là gì? Bài viết hôm nay chiêm bao 69 sẽ giải đáp điều này. Bài viết liên quan Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ thành công là gì?Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ phản đối là gì?Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ mạo hiểm là gì? Nội dung thu gọn1 Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ xung đột là gì? Đồng nghĩa là gì? Trái nghĩa là gì?2 Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ xung đột là gì? Đồng nghĩa từ xung đột Trái nghĩa từ xung đột Đặt câu với từ xung đột Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ xung đột là gì? Đồng nghĩa là gì? Trong tiếng Việt, từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Những từ chỉ có nghĩa kết cấu nhưng không có nghĩa sở chỉ và sở biểu như bù và nhìn trong bù nhìn thì không có hiện tượng đồng nghĩa. Những từ có nghĩa kết cấu và nghĩa sở biểu và thuộc loại trợ nghĩa như lẽo trong lạnh lẽo hay đai trong đất đai thì cũng không có hiện tượng đồng nghĩa. Trái nghĩa là gì? Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa đối lập nhau trong mối quan hệ đương liên, chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh các khái niệm. Có rất nhiều từ trái nghĩa, ví dụ như cao – thấp, trái – phải, trắng – đen, Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ xung đột là gì? Đồng nghĩa từ xung đột => Gây gổ, Gây hấn, Mâu thuẫn, Cự cãi, Cãi vã Trái nghĩa từ xung đột => Yêu thương, Yêu quý, Yêu mến Đặt câu với từ xung đột => Nghe nói mày và thằng B xung đột à, chuyện có gì đâu mà làm ầm ĩ thế. Qua bài viết Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ xung đột là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết. Check Also Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ optimistic là gì? Nhiều người thắc mắc Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ optimistic là gì? Bài … Nhiều người thắc mắc Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ ít ỏi là gì? Bài viết hôm nay chiêm bao 69 sẽ giải đáp điều này. Bài viết liên quan Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ dễ dàng là gì?Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ rắc rối là gì?Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ vui vẻ là gì? Nội dung thu gọn1 Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ ít ỏi là gì? Đồng nghĩa là gì? Trái nghĩa là gì?2 Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ ít ỏi là gì? Đồng nghĩa từ ít ỏi Trái nghĩa từ ít ỏi Đặt câu với từ ít ỏi Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ ít ỏi là gì? Đồng nghĩa là gì? Trong tiếng Việt, từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Những từ chỉ có nghĩa kết cấu nhưng không có nghĩa sở chỉ và sở biểu như bù và nhìn trong bù nhìn thì không có hiện tượng đồng nghĩa. Những từ có nghĩa kết cấu và nghĩa sở biểu và thuộc loại trợ nghĩa như lẽo trong lạnh lẽo hay đai trong đất đai thì cũng không có hiện tượng đồng nghĩa. Trái nghĩa là gì? Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa đối lập nhau trong mối quan hệ đương liên, chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh các khái niệm. Có rất nhiều từ trái nghĩa, ví dụ như cao – thấp, trái – phải, trắng – đen, Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ ít ỏi là gì? Đồng nghĩa từ ít ỏi => Chút ít, Ít lắm, Quá ít Trái nghĩa từ ít ỏi => Rất nhiều, Nhiều lắm, Nhiều vô số Đặt câu với từ ít ỏi => Đây là đồng lương ít ỏi so với thu nhập mà tôi kiếm vài tháng trước. Qua bài viết Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ ít ỏi là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết. Check Also Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ optimistic là gì? Nhiều người thắc mắc Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ optimistic là gì? Bài … nghĩa về từ đồng nghĩa trong tiếng Anh Trong cuốn “ An Introduction to Semantics”, Nguyễn Hòa đưa ra nhận định về từ đồng nghĩa là những từ cùng từ loại có nghĩa tương tự nhau nhưng không giống hệt nhau. Chúng có thể giống hoặc khác nhau về nghĩa biểu vật denotation meaning hoặc nghĩa biểu thái connotation meaning. Từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau được hay không phụ thuộc vào ngữ cảnh cụ thể mà từ đó xuất hiện. Ví dụ father’ và dad’ là hai từ đồng nghĩa khác nhau về nghĩa biểu thái. Trong khi đó, các từ misfortune’, accident’ và catastrophe’ là những từ đồng nghĩa khác nhau về nghĩa biểu vật. Các ví dụ về từ đồng nghĩa trong tiếng Anh house – dwelling- residence gather- collect –assemble to end – to finish – to complete to eat – to gobble – to peck – to wolf gốc của từ đồng nghĩa vay mượn Borrowings Nguyễn Hòa, trong cuốn An Introduction to Semantics’, đã chỉ ra rằng nguồn gốc của phần nhiều các từ đồng nghĩa trong tiếng Anh là do vay mượn, trong đó chủ yếu vay mượn từ tiếng Hy Lạp, tiếng Latin và tiếng Pháp. Chúng trở thành từ đồng nghĩa với từ gốc native words tạo nên những nhóm đồng nghĩa, trong đó từ gốc thường là từ trung tính. Những từ tiếng Pháp thường dùng trong văn học còn từ Latin và từ Hy Lạp dùng trong khoa học và những văn bản mang tính chất nghi thức. Ví dụ to ask – to question – to interrogate belly – stomach – abdomen to end – to finish – to complete chuyển đổi nghĩa ẩn dụ và hoán dụ Ví dụ Từ hand’ mang nghĩa là worker’ và nó trở thành từ đồng nghĩa với từ này. Ngoài ra, hand’ còn mang nghĩa là side, direction’ trong kết hợp hand-side’; nghĩa signature’ trong kết hợp hand-signature’. c. Cấu tạo từ Sử dụng cụm động từ Phrasal verbs Sử dụng hay tạo ra các cụm động từ . Ví dụ to rise – to get up to get off the ground – to take off the ground Hình thức chuyển đổi từ. Ví dụ laughter - laugh Hình thức rút gọn. Ví dụ popular – pop bicycle – bike microphone -mike 2. Phân loại từ đồng nghĩa trong tiếng Anh Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh có thể phân chia thành các loại như sau Từ đồng nghĩa tuyệt đối Absolute/ Total synonyms Từ đồng nghĩa tuyệt đối là những từ mang ý nghĩa và những đặc điểm tu từ hoàn toàn giống hệt nhau. Do vậy, ta có thể thay thế chúng cho nhau trong mọi ngữ cảnh. Ví dụ fatherland, motherland.. Loại từ này rất hiếm trong tiếng Anh và có lẽ với các ngôn ngữ khác cũng vậy. Tuy nhiên, ta cũng có thể tìm được một vài ví dụ về hiện tượng đồng nghĩa này, gồm có noun/ substantive, functional/ affix, flexion/ inflexion, semantics/ semasiology. Từ đồng nghĩa ngữ nghĩa Semantic synonyms Đây là những từ đồng nghĩa khác nhau về nghĩa biểu vật nên chúng hầu như không thay thế được cho nhau. Những từ này tạo nên một số lượng lớn các từ đồng nghĩa trong tiếng Anh. Ví dụ stare – look – gaze – glance Chúng ta đều biết rằng từ look’ là từ trung tính nhất trong nhóm và có nghĩa là nhìn’ turn one’s eyes in a particular direction in order to see. stare’ là nhìn chằm chằm do tò mò, còn gaze’ là nhìn ai chằm chằm do ngạc nhiên hay ngưỡng mộ, trong khi đó glance’ là liếc nhìn nhanh ai hay cái gì. đồng nghĩa tu từ Stylistic synonyms Loại từ đồng nghĩa này có nghĩa biểu thái connotation meaning khác nhau. Trong một nhóm từ đồng nghĩa loại này luôn có một từ trung tâm central word hay trung tính neutral word. Những từ còn lại có chung khái niệm nhưng nghĩa biểu thái thì khác nhau. Ví dụ policeman- bobby – cop Trong nhóm từ đồng nghĩa trên, từ policeman’ mang nghĩa trung tính. Dùng cop’ kèm thái độ không tôn trọng hay khinh miệt, còn từ bobby’ thường được dùng trong khẩu ngữ. ví dụ về hiện tượng đồng nghĩa tu từ before – ere; father – dad; fellow - chap - lad Từ đồng nghĩa ngữ nghĩa tu từ Semantic-stylistic synonyms Từ đồng nghĩa loại này khác nhau về cả nghĩa biểu vật và nghĩa biểu thái. Nói cách khác, chúng khác nhau cả về sắc thái ý nghĩa và các khía cạnh tu từ. Ví dụ to dismiss – to fire – to sack to reduce – to axe – to cut back betrayal – sell – out house – shack – slum - pad -Trong nhóm từ đồng nghĩa trên, to dismiss’ là từ trung tính, nghĩa là cho phép đi’. The class was dismissed at 4. Lớp học tan lúc 4h The duchess dismissed her servant. Bà nữ công tước đã cho người hầu đi -Tuy nhiên, to fire’ có nghĩa ép buộc đi. He was fired for stealing money from the till. Nó bị sa thải vì bị bắt quả tang thụt két -Còn to sack’ là đuổi, không cho làm thường vì thiếu năng lực. be sacked for incompetence đồng nghĩa thành ngữ Phraseological synonyms Những từ này khác nhau về khả năng kết hợp với các từ khác. Ví dụ do – make to do exercises but to make money language – tongue native language, but to know languages to lift – to raise to raise or lift a finger but to raise prices, wages, questions meaning – sense the word has 2 senses or 2 meanings but a man of sense Một số ví dụ cho thấy sự khác nhau trong kết hợp của make’ và do’. To make To do tea, coffee Business an error Exercises a fire Homework money Painting Trong các cụm từ trên, nghĩa của make’ là tạo ra, chế tạo hay tạo thành. Còn nghĩa của do’ là tiến hànhhoặc thực hiện. Từ đồng nghĩa lãnh thổ Territorial synonyms Đây là những từ được sử dụng ở các vùng khác nhau như Anh, Canada, Australia hay Mỹ. Ví dụ sidewalk’ được dùng thông dụng ở Mỹ, trong khi từ pavement’ lại được dùng phổ biến ở phía bên kia Đại Tây Dương. Dưới đây là bảng một số từ vựng, cụm từ tiếng anh thuộc nhóm từ đồng nghĩa này. British English American English autumn Fall vest Undershirt toilets rest room waistcoat Vest car park parking lot trainers Sneakers cinema movie theatre jumper Sweater Uyển ngữ /Mỹ từ Euphemism Uyển ngữ hay Mỹ từ là cách nói nhẹ nhàng, gián tiếp khi đề cập đến các vấn đề khó chịu, gây bối rối hay không mong muốn. Ví dụ redundant – be out of job /unemployed the underprivileged – the poor die - be no more – be gone – lose one’s life – breath one’s last –join the silent majority WC - the rest room - bathroom Trong nhóm từ đồng nghĩa trên, từ redundant’ không đề cập trực tiếp về tình trạng mất việc làm như từ unemployed’ hay be out of job’. Do đó, khi sử dụng từ này sẽ tránh được sự khiếm nhã, thiếu tế nhị hay bất lịch sự. thường gặp khi sử dụng từ đồng nghĩa trong tiếng Anh cú pháp Đây là loại lỗi liên quan đến các quy tắc ngữ pháp dùng với từ, thường là do dùng sai cấu trúc ngữ pháp tiếng anh gây ra. Ví dụ Trong bài kiểm tra khảo sát, phần lớn sinh viên đều chọn từ purport trong câu sau The author purports that tobacco is harmful. Trên thực tế, động từ purport’ có nghĩa tự cho là, tỏ ra là to claim or pretend to be smt và cấu trúc đi với động từ này là purport to be/have smt. Các ví dụ sau cho thấy cách sử dụng của động từ purport’ The document purports to be an official statement. Tài liệu đó có vẻ là lời tuyên bố chính thức The book does not purport to be a complete history of the period. Cuốn sách không thể hiện lịch sử trọn vẹn của thời kỳ Chính vì vậy , ta không thể dùng động từ to purport’ trong câu trên mà từ cần dùng ở đây là to claim’,mang nghĩa quả quyết, khẳng định hay tuyên bố cái gì và mẫu câu thường dùng là claim smt / that. Chúng ta hãy quan sát các ví dụ dưới đây She claims that she is related to the author. Bà ấy khẳng định rằng bà ta có họ với tác giả After the battle, both sides claimed victory. Sau trận chiến cả hai đều tuyên bố chiến thắng kết hợp Đây là loại lỗi phổ biến mà sinh viên thường mắc phải. Đối với sinh viên không chuyên, thật không dễ dàng gì để phân biệt sự khác nhau giữa các cặp từ big/large; firm/ hard; ask/ question; buy/ get… khi chúng xuất hiện trong các kết hợp như big mistake/ large mistake; firm government/ hard government; ask somebody/ question somebody hay buy the shirt/ get the shirt… Ví dụ Sinh viên thường cho rằng 2 câu sau là như nhau She is making a big mistake’ và She is making a large mistake’. Về mặt ngữ pháp, cụm a large mistake’ hoàn toàn chấp nhận được an ajective + a noun nhưng không dùng kết hợp được với nhau. Ta chỉ nói a big mistake’ chứ không nói a large mistake’. ngữ nghĩa Lỗi này là do việc hiểu sai ý nghĩa của từ dùng trong câu. Ví dụ Khi muốn nói ai đó bị thương trong một tai nạn xe hơi, sinh viên thường viết câu như sau I was badly damaged in the accident. Từ damage’ thường dùng với các từ chỉ vật collocates with words for things, mang nghĩa gây tổn thất, hư hại thường là về kinh tế. Chúng ta hãy xem xét các ví dụ sau The vandals did a lot of damage to the car. Sự phá hoại đã làm chiếc xe hư hại nhiều Millions of dollars’ worth of storm damage… Bão gây tổn thất hàng triệu đô la… The shop tried to sell me a damaged sofa but I noticed it just in time. Cửa hàng đó cố tình bán ghế hỏng cho tôi, nhưng tôi đã kịp phát hiện ra Vì vậy, ta không dùng damage’ trong câu trên mà từ đúng ở đây phải là injured’. Từ này thường đi kèm với các từ liên quan đến con người collocates with words to do with people ,có nghĩa là bị thương trong một tai nạn trong một chiếc xe hay trong thể thao, bị tổn thương về thể chất ở cơ thể. Hãy quan sát ví dụ sau đây In the coacsh 10 people died and 18 were seriously injured. Trong nạn đỗ xe, 10 người chết và 18 người bị thương nặng Three injured people aere taken to hospital after the accident. 3 người bị thương được đưa vào viện ngay sau khi vụ tai nạn xảy ra 4. Bài tập vận dụng về cách sử dụng từ đồng nghĩa trong tiếng Anh Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is closest in meaning to the underlined part in each of the following questions. 1 He was asked to account for his presence at the scene of crime. A. complain B. exchange C. explain D. arrange 2 The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination. A. effects B. symptoms C. hints D. demonstrations 3 I’ll take the new job whose salary is fantastic. A. reasonable B. acceptable C. pretty high D. wonderful 4 I could see the finish line and thought I was home and dry. A. hopeless B. hopeful C. successful D. unsuccessful 5 Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United States. A. Artifacts B. Pottery C. Rugs D. Textiles 6 Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken brilliant thinkers to recognize their potential. A. accidents B. misunderstandings C. incidentals D. misfortunes 7 The shop assistant was totally bewildered by the customer's behavior. A. disgusted B. puzzled C. angry D. upset 8 He didn't bat an eyelid when he realized he failed the exam again. A. wasn't happy B. didn't want to see C. didn't show surprise D. didn't care 9 Ralph Nader was the most prominent leader of the consumer protection movement. A. casual B. significant C. promiscuous D. aggressive 10 Around 150 the Greek astronomer Hipparchus developed a system to classify stars according to brightness. A. record B. shine C. categorize D. diversify 11 She is always diplomatic when she deals with angry students. A. strict B. outspoken C. firm D. tactful 12 Roget's Thesaurus, a collection of English words and phrases, was originally arranged by the ideas they express rather than by alphabetical order. A. restricted B. as well as C. unless D. instead of 13 With the dawn of space exploration, the notion that atmospheric conditions on Earth may be unique in the solar system was strengthened. A. outcome B. continuation C. beginning D. expansion 14 Let's wait here for her; I'm sure she'll turn up before long. A. arrive B. return C. enter D. visit 15 This tapestry has a very complicated pattern. A. obsolete B. intricate C. ultimate D. appropriate 16 During the Great Depression, there were many wanderers who traveled on the railroads and camped along the tracks. A. veterans B. tyros C. vagabonds D. zealots 17 We decided to pay for the furniture on the installment plan. A. monthly payment B. cash and carry C. credit card D. piece by piece 18 The last week of classes is always very busy because students are taking examinations, making applications to the University, and extending their visas. A. hectic B. eccentric C. fanatic D. prolific 19 The drought was finally over as the fall brought in some welcome rain. A. heatware B. harvest C. summer D. aridity Nhiều người thắc mắc Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ khéo léo là gì? Bài viết hôm nay chiêm bao 69 sẽ giải đáp điều này. Bài viết liên quan Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ ân nhân là gì?Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ cẩn thận là gì?Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ ưu tiên là gì? Nội dung thu gọn1 Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ khéo léo là gì? Đồng nghĩa là gì? Trái nghĩa là gì?2 Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ khéo léo là gì? Đồng nghĩa từ khéo léo Trái nghĩa từ khéo léo Đặt câu với từ khéo léo Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ khéo léo là gì? Đồng nghĩa là gì? Trong tiếng Việt, từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Những từ chỉ có nghĩa kết cấu nhưng không có nghĩa sở chỉ và sở biểu như bù và nhìn trong bù nhìn thì không có hiện tượng đồng nghĩa. Những từ có nghĩa kết cấu và nghĩa sở biểu và thuộc loại trợ nghĩa như lẽo trong lạnh lẽo hay đai trong đất đai thì cũng không có hiện tượng đồng nghĩa. Trái nghĩa là gì? Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa đối lập nhau trong mối quan hệ đương liên, chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh các khái niệm. Có rất nhiều từ trái nghĩa, ví dụ như cao – thấp, trái – phải, trắng – đen, Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ khéo léo là gì? Đồng nghĩa từ khéo léo => Khéo tay, Cẩn thận, Giỏi dang Trái nghĩa từ khéo léo => Ẩu tả, Lanh chanh, Vụng về Đặt câu với từ khéo léo => Cô ấy thật khéo léo, với tài năng như vậy mà không buôn bán thật uổng phí. Qua bài viết Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ khéo léo là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết. Check Also Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ optimistic là gì? Nhiều người thắc mắc Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ optimistic là gì? Bài … Sự Khác Biệt Tham khảo Danh Từ hình thứcdissimilarity, khác biệt, discreteness separateness, sự khác biệt, conspicuousness, nhiều, cá tính, unusualness, độ tương phản, ngược, độc đáo, phân biệt đối xử. sự khác biệt, biến thể, mark, sắc thái, độ lệch tâm, phân kỳ, lệch, đột biến. sự khác biệt, khoảng cách chênh lệch, lợi nhuận, phương sai, gián đoạn, độ lệch, phân kỳ, mâu thuẫn, bất đồng, tình trạng trái nhau, discordance. sự khác biệt. tranh cãi, bất đồng, không tương thích bất hòa, chia, phương sai, dissonance, phe đối lập, xung đột, tranh luận, tranh chấp, nhổ, cuộc đối đầu. ưu việt, danh dự xuất sắc, tầm quan trọng, ưu thế, tín dụng, lưu ý, tài khoản, uy tín, danh tiếng, nổi tiếng, người nổi tiếng. đặc tính, sự khác biệt đặc thù, cá tính, tính đặc thù, đánh dấu, dấu hiệu, tính năng, cachet, tem, nhánh nhà xuất bản, chữ ký. Sự Khác Biệt Tham khảo Động Từ hình thứcphân biệt. Sự Khác Biệt Liên kết từ đồng nghĩa dissimilarity, khác biệt, sự khác biệt, nhiều, cá tính, độ tương phản, ngược, độc đáo, phân biệt đối xử, sự khác biệt, biến thể, độ lệch tâm, phân kỳ, sự khác biệt, lợi nhuận, phương sai, gián đoạn, độ lệch, phân kỳ, mâu thuẫn, bất đồng, tình trạng trái nhau, sự khác biệt, tranh cãi, bất đồng, chia, phương sai, dissonance, phe đối lập, xung đột, tranh luận, tranh chấp, nhổ, cuộc đối đầu, ưu việt, tầm quan trọng, ưu thế, tín dụng, lưu ý, tài khoản, uy tín, danh tiếng, nổi tiếng, người nổi tiếng, đặc tính, cá tính, tính đặc thù, đánh dấu, dấu hiệu, tính năng, cachet, nhánh nhà xuất bản, chữ ký, phân biệt,

đồng nghĩa với thắc mắc